TÓM TT
ð tài “Phân tích tình hình sn xu"t kinh doanh ngành hàng nghêu trng Bn
Tre (Meretrix lyrata) ðng b#ng sông Cu Long” ñ$ làm rõ thc tr
ng và
phân tích các yu t nh hưng ñn tình hình khai thác nghêu ging t nhiên,
sn xu"t và ương nghêu ging, nuôi nghêu thương ph%m và tiêu th& sn ph%m.
T' ñó, ñ xu"t nhng gii pháp ñ$ phát tri$n ngành hàng nghêu các tnh ven
bi$n phía Nam.
Nghiên cu ñưc thc hin ñ a bàn ven bi$n t' Tp. H Chí Minh - Cà Mau.
S liu ñưc thu thp thông qua các ban ngành và s d&ng bng câu hi ñã
so
n s(n ñưc áp d&ng cho các nhóm nghiên cu. S mu thu thp ñưc bao
gm: 08 cơ s khai thác ging t nhiên, 4 cơ s sn xu"t nghêu ging nhân
t
o, 15 cơ s ương nghêu ging trên ao ñ"t lót b
t, 5 cơ s ương trên bãi triu,
25 cơ s nuôi nghêu thương ph%m, 08 thương lái nghêu ging, 26 thương lái
nghêu thương ph%m và 16 cán b qun lý ngành thy sn c"p tnh và huyn có
nuôi nghêu trong vùng nghiên cu.
Mùa v& xu"t hin nghêu ging t nhiên và ñưc khai thác ch yu t' tháng 4-6
âm l ch (Âl) (75%) vi t
n su"t xu"t hin 0,5-1,0 l
n/năm. Mt ñ nghêu vùng
khai thác là 2.164 con/m2
(±1.792) vi kích c khai thác 288 nghìn con/kg
(±298). Năng su"t khai thác 107 kg/ha xu"t hin/năm (±126). T)ng thu nhp là
365,8 triu ñng/ha/năm (±327,3) và t* su"t li nhun là 9,7 l
n (±11,9). Khó
khăn nh"t trong khai thác là vic qun lý bo v bãi và nhân công khi khai thác.
Năm 2009 trong vùng nghiên cu có 7 tr
i sn xu"t nghêu ging nhân t
o. Công
su"t thit k b$ ương "u trùng bình quân 46 m3
/tr
i và din tích ương nghêu c"p I
(c 500 nghìn ñn 1 triu con/kg) và c"p II (c 50 nghìn ñn 200 nghìn con/kg)
bình quân 1.750 m3
/tr
i, năng su"t thit k bình quân (BQ) 52,8 nghìn con nghêu
c"p II/m3
/ñt và thc hin t' 8-10 ñt/năm nhưng năng lc thc t ch ñ
t 26,1%.
Các tr
i sn xu"t ñang áp d&ng qui trình ñã ñưc tip nhn t' Trung tâm ging
Thy sn Tin Giang. Chi phí bin ñ)i trung bình 14,7 triu ñng/ñt vi t* l
sng ñn nghêu c"p II là 5,5%/ñt (±4,0) thì thu nhp ñưc 98,7 triu ñng/ñt
(±71,9) và t* su"t li nhun 2,7 l
n (±1,7). Tr ng
i ln nh"t ca các tr
i sn xu"t
ging là chưa ch ñng ñưc ngun nghêu b m+ quanh năm và ngun to.
Ương nghêu c"p I lên c"p II t' ging t nhiên trên ao ñ"t lót b
t có din tích
ương 1.065 m2
/cơ s (±530) vi 1-2 ñt ương/năm. Mt ñ th 136 nghìn
con/m2
(±58); kích c 508 nghìn con/kg (±334), thi gian ương 81 ngày (±22)
vi t* l sng 67% (±19,5) và năng su"t ñ
t 74 nghìn con/m2
/ñt (±32). Chi
phí bin ñ)i bình quân 9.261,6 triu ñng/ha/ñt vi tin ging chim ñn
95,6% và t* su"t li nhun 0,7 l
n/ñt (±0,5). Các cơ s ương không th$ ki$m
tra ñưc ch"t lưng nghêu cám khai thác t' nhiu ngun.
Nuôi nghêu thương ph%m có din tích bình quân ñi vi các cơ s tư nhân
ho!c THV là 17,6 ha/cơ s và t) hp tác (THT)/hp tác xã (HTX) là 551,7
ha/cơ s. Nghêu trung (649±990 con/kg) ñưc th ch yu t' tháng 2-4 Âl và
nghêu cám (313±259 nghìn con/kg) ñưc th t' tháng 6-8 Âl vi mt ñ l
n
lưt là 64 con/m2
(±51) và 312,5 nghìn con/m2
(±2.594). Thi gian nuôi
thương ph%m t' nghêu cám là 22 tháng/v& và nghêu trung là 12 tháng/v& vi
kích c thu ho
ch 46 con/kg (±7). Thu nhp ñ
t 211,2 triu ñng/ha/v&
(±254,1) và t* su"t li nhun 0,74 l
n/ñt (±1,1). Ngh nuôi nghêu thương
ph%m g!p khó khăn trong vic qun lý ch"t lưng nưc, giá ging cao, thiu
ging, thiu vn và ngun nhân lc yu trong ñiu hành sn xu"t là ph) bin
Thương lái mua bán nghêu ging t' năm 2006-2009 có ngun mua 100% là t'
khai thác t nhiên trong vùng và ñưc bán t
i vùng là 10% và các tnh phía Bc
90% vi kích c 91 nghìn con/kg (±112). Khi lưng thu mua ca mt thương lái
dao ñng t' 0,750- 69 t"n/năm. Chi phí tăng thêm là 48,7 nghìn ñng/kg và li
nhun là 3,0 triu ñng/kg (±1,75). Thu nhp trung bình 153,4 t* ñng/năm và t*
su"t li nhun ñ
t 0,2 l
n. Nghêu thương ph%m ñuc bán cho nhà máy ch bin
(NMCB) là 93,2% và th trưng ñ a phương là 6,8%. Mt thương lái thu mua
nghêu thương ph%m t' 28,8- 921,7 t"n/năm. Chi phí tăng thêm là 0,8 nghìn
ñng/kg và li nhun trung bình là 3,5 nghìn ñng/kg (±1,4). Thu nhp 2.297,6
triu ñng/năm (±4.533,9) thì t* su"t li nhun là 0,2 l
n. Khó khăn ca nhóm
thương lái nghêu ging là con ging ch"t lưng kém do sàng lc và bo qun ca
ngưi khai thác. Thương lái nghêu thương ph%m không có ñ ngun cung phi
mua theo hình thc ñ"u giá, nhu c
u v kích c nghêu nguyên liu m-i nhà máy
ch bin xu"t kh%u (CBXK) khác nhau nên phi thu mua nhiu nơi.
Ph
n ln nhà qun lý ngành (87,5%) cho r#ng nghêu là mt trong nhng ñi
tưng nuôi ch lc vùng ven bi$n nhưng chưa ñưc quan tâm phát tri$n ñúng
mc. Các s liu v nghêu trong các báo cáo hàng năm còn quá ít, nh"t là nhng
ñ nh hưng cho phát tri$n ngành hàng nghêu trong k ho
ch hàng năm. ð$ ngành
hàng nghêu phát tri$n lâu dài thì c
n phi: (1) Quy ho
ch chi tit l
i vùng bo v
nghêu m+, khai thác ging, ương nghêu trung và nuôi nghêu thương ph%m; (2)
Tp trung nhân rng mô hình sn xu"t và ương nghêu ging; (3) Tin hành vic
giao ñ"t, h- tr thu và vn vay cho sn xu"t nh"t là vùng nuôi mi hình thành;
(4) Tăng cưng công tác qun lý t)ng hp và bo v môi trưng vùng ven bi$n.
T khóa: Nghêu, khai thác ging, sinh sn nhân to, nuôi thương phm, mua
bán, qun lý, năng sut, chi phí, thu nh p, l
i nhu n.
Xem Thêm: Phân tích tình hình sản xuất kinh doanh ngành hàng nghêu trắng Bến Tre ở đồng bằng sông Cửu LongNội dung trên chỉ thể hiện một phần hoặc nhiều phần trích dẫn. Để có thể xem đầy đủ, chi tiết và đúng định dạng tài liệu, bạn vui lòng tải tài liệu. Hy vọng tài liệu Phân tích tình hình sản xuất kinh doanh ngành hàng nghêu trắng Bến Tre ở đồng bằng sông Cửu Long sẽ giúp ích cho bạn.
-
Phân tích tình hình sản xuất kinh doanh ngành hàng nghêu trắng Bến Tre ở đồng bằng sông Cửu Long
THẠC SĨ Phân tích tình hình sản xuất kinh doanh ngành hàng nghêu trắng Bến Tre ở đồng bằng sông Cửu Long
Phân tích tình hình sản xuất kinh doanh ngành hàng nghêu trắng Bến Tre ở đồng bằng sông Cửu Long
Phân tích tình hình sản xuất kinh doanh ngành hàng nghêu trắng Bến Tre ở đồng bằng sông Cửu Long
D
dream
(18524 tài liệu)

.:: Cộng Tác Viên ::.
Vui lòng Tải xuống để xem tài liệu đầy đủ.
Gửi bình luận
♥ Tải tài liệu